Nội dung chính:
I. CÁC DẠNG KHUYẾT TẬT
- Khuyết tật vận động là tình trạng giảm hay mất chức năng cử động ở cổ,chân, tay, thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.
- Khuyết tật nghe nói là tình trạng giảm hoặc mất chức năng,nghe nói,hoặc cả nghe và nói phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao đổi thông tin bằng lời nói
- Khuyết tật nhìn là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn, cảm nhận ánh sáng, thân mình dẫn đến hạn chế vận động, di chuyển.
- Khuyết tật trí tuệ là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức, tư duy biểu hiện bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích sự vật hay sự việc, giải quyết sự việc.
- Khuyết tật về thần kinh, tâm thần là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện lời nói hành vi, hành động bất thường.
- Khuyết tật khác là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cơ thể khiến hoạt động lao động, sinh hoạt, học tập trở lên khó khăn mà không thuộc các trường hợp nêu trên.
*Mức độ khuyết tật được chia làm 3 mức:
- Đặc biệt nặng là các trường hợp khuyết tật dẫn đến không thể tự phục vụ được nhu cầu sinh hoạt của bản thân ( Suy giảm khả năng lao động 81%).
- Nặng là các trường hợp khuyết tật dẫn đến không thể tự phục vụ được 1 số nhu cầu sinh hoạt của bản thân ( Suy giảm khả năng lao động từ 61%- 80%.
- Nhẹ là các trường hợp không thuộc 2 trường hợp trên ( Suy giảm khả năng lao động dưới 61%).
II. QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT.
1/ Quyền được trợ cấp xã hội hàng tháng.
– Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng nhân hệ số 2.0 nhưng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng là người già và trẻ em thì nhân hệ số 2.5.
– Đối với người khuyết tật nặng nhân hệ số 1.5 nhưng đối với người khuyết tật là người già và trẻ em thì nhân hệ số 2.0.
– Đối với người nuôi dưỡng 1 người khuyết tật đặc biệt nặng thì mức trợ cấp nhân hệ số 1.5.
– Đối với người nuôi dưỡng 2 người khuyết tật đặc biệt nặng thì mức trợ cấp nhân hệ số 3.0.
2/ Quyền về chăm sóc sức khỏe – y tế
Căn cứ Điều 22 , 23 Luật người khuyết tật 2010
– Người khuyết tật được hưởng chính sách bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
– Ưu tiên khám bệnh, chữa bệnh cho người khuyết tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng, trẻ em khuyết tật, người cao tuổi khuyết tật, phụ nữ khuyết tật có thai theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
– Tư vấn biện pháp phòng ngừa và phát hiện sớm khuyết tật,xác định khuyết tật bẩm sinh đối với trẻ em sơ sinh để kịp thời có biện pháp điều trị và chỉnh hình, phục hồi chức năng phù hợp.
3/ Quyền về học tập, giáo dục
Căn cứ điều 27 Luật người khuyết tật 2010
-Người khuyết tật được nhập học ở độ tuổi cao hơn so với độ tuổi quy định đối với giáo dục phổ thông; được ưu tiên trong tuyển sinh; được miễn, giảm một số môn học hoặc nội dung và hoạt động giáo dục mà khả năng của cá nhân không thể đáp ứng; được miễn, giảm học phí, chi phí đào tạo, các khoản đóng góp khác; được xét cấp học bổng, hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập.
-Người khuyết tật được cung cấp phương tiện, tài liệu hỗ trợ học tập dành riêng trong trường hợp cần thiết; người khuyết tật nghe, nói được học bằng ngôn ngữ ký hiệu; người khuyết tật nhìn được học bằng chữ nổi Braille theo chuẩn quốc gia.
4/ Quyền về được dạy nghề và việc làm
Căn cứ Điều 32,33 Luật người khuyết tật 2010– Người khuyết tật được tư vấn học nghề miễn phí, lựa chọn và học nghề theo khả năng, năng lực bình đẳng như những người khác.
– Cơ sở dạy nghề có trách nhiệm cấp văn bằng, chứng chỉ, công nhận nghề đào tạo khi người khuyết tật học hết chương trình đào tạo và đủ điều kiện theo quy định của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề.
– Nhà nước tạo điều kiện để người khuyết tật phục hồi chức năng lao động, được tư vấn việc làm miễn phí, có việc làm và làm việc phù hợp với sức khỏe và đặc điểm của người khuyết tật.
.- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không được từ chối tuyển dụng người khuyết tật có đủ tiêu chuẩn tuyển dụng vào làm việc hoặc đặt ra tiêu chuẩn tuyển dụng trái quy định của pháp luật nhằm hạn chế cơ hội làm việc của người khuyết tật.
– Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng lao động là người khuyết tật tùy theo điều kiện cụ thể bố trí sắp xếp công việc, bảo đảm điều kiện và môi trường làm việc phù hợp cho người khuyết tật.
– Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng lao động là người khuyết tật phải thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật về lao động đối với lao động là người khuyết tật.
-. Tổ chức giới thiệu việc làm có trách nhiệm tư vấn học nghề, tư vấn và giới thiệu việc làm cho người khuyết tật.
– Người khuyết tật tự tạo việc làm hoặc hộ gia đình tạo việc làm cho người khuyết tật được vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất kinh doanh, được hướng dẫn sản xuất, chuyển giao công nghệ, hộ trợ tiêu thụ sản phẩm theo
5/ Quyền về tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao giải trí
Căn cứ Điều 36 Luật người khuyết tật 2010
– Người khuyết tật được tạo điều kiện để hưởng thụ các hoạt động văn hóa, giáo dục, thể thao giải trí và du lịch phù hợp với đặc điểm của người khuyết tật
– Người khuyết tật đặc biệt nặng và nặng được miễn giảm giá vé khi sử dụng 1 số dịch vụ văn hóa, thể dục, thể thao,giải trí và du lịch theo quy định
– Người khuyết tật được tạo điều kiện phát triển tài năng, năng khiếu về văn hóa, nghệ thuật và thể thao, tham gia biểu diễn và sáng tác nghệ thuật.
– Nhà nước hỗ trợ hoạt động thiết kế, chế tạo và sản xuất dụng cụ, trang thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao; khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân thiết kế, chế tạo, sản xuất dụng cụ, trang thiết bị phục vụ hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch phù hợp với người khuyết tật.
6/ Quyền được tham gia giao thông
Căn cứ điều 41 Luật người khuyết tật 2010
-Người khuyết tật khi tham gia giao thông bằng các phương tiện giao thông công cộng được sử dụng các phương tiện hỗ trợ hoặc sự trợ giúp tương ứng; được phép mang theo và miễn phí khi mang phương tiện, thiết bị hỗ trợ phù hợp.
-Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng được miễn, giảm giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao thông bằng một số phương tiện giao thông công cộng theo quy định
-Người khuyết tật được ưu tiên mua vé, được giúp đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
III. HỒ SƠ XIN XÁC NHẬN
1.Trình tự xin xác nhận mức độ khuyết tật như sau:
Căn cứ điều 18 Luật người khuyết tật :
1.1 Khi gia đình có nhu cầu xác nhận mức độ khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp gửi đơn lên Ủy ban nhân xã, phường nơi người khuyết tât cư trú.
1.2 Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác nhận mức độ khuyết tật thì Chủ tịch UBND cấp xã/ phường phải có trách nhiệm triệu tập Hội đồng xác nhận mức độ khuyết tật và gửi thông báo về thời gian xác định mức độ khuyết tật về cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
1.3 Hội đồng xác nhận mức độ khuyết tật gồm:
-Hội đồng xác định mức độ khuyết tật do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) thành lập.
-Hội đồng xác định mức độ khuyết tật bao gồm các thành viên sau đây: Chủ tịch UBND xã phường, Trạm trưởng trạm y tế xã phường; Công chức cấp xã phường phụ trách công tác thương binh và xã hội, Đại diện của UB Mặt trận Tổ Quốc hoặc Hội Phụ nữ, Đoàn thanh nhiên, người đứng đầu tổ chức của người khuyết tật xã, phường.
Việc xác nhận mức độ khuyết tật được thực hiện bằng phương pháp trực tiếp thông qua các thực hiện hoạt động đơn giản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày và sử dụng bộ câu hỏi theo tiêu chí về y tế, xã hội và các phương pháp đơn giản khác để kết luật mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật.
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, lấy ý kiến biểu quyết theo đa số. Nếu số phiếu ngang nhau thì quyết định theo ý kiến của chủ tịch hội đồng.
Sau khi có quyết có quyết định của hội đồng thẩm định thì trong vòng 05 ngày làm việc thì Chủ tịch UBND xã phường phải niêm yết công khai kết quả và cấp giấy xác nhận khuyết tật.
Đặc biệt, đối với các trường hợp như:
-Hội đồng giám định mức độ khuyết tật không đánh giá được mức độ khuyết tật của người khuyết tật
– Người khuyết tật hoặc người giám hộ hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luật của hội đồng xác nhận mức độ khuyết tật
-Có bằng chứng về việc hội đồng xác nhận mức độ khuyết tật có đánh giá không khách quan
Các trường hợp này cần Hội đồng y khoa giám định
2. Hồ sơ đề nghị trợ cấp cho người khuyết tật và người chăm sóc
Căn cứ điều 20, điều 21 NĐ 28-2012/NĐ-CP
2.1 Hồ sơ xin xác nhận người khuyết tật gồm:
+Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.
+Bản sao giấy xác nhận khuyết tật.
+Bản sao hộ khẩu.
+Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh thư.
2.2 Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho người khuyết tật gồm:
+Đơn của người nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của xã, phường về việc đủ điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật.
+Tờ khai thông tin người nuôi dưỡng, chăm sóc theo mẫu quy định của Bộ LĐ-TBXH
+Bản sao hộ khẩu và chứng minh thư của nười nhận nuôi dưỡng, chăm sóc
+Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã Hội
đ. Bản sao sổ hộ khẩu của người khuyết tật ( nếu có)
+Giấy xác nhận người khuyết tật
+Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội
3. Cơ quan giải quyết hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ
Căn cứ điều 21 NĐ 28 -2012/NĐ- CP
3.1 Nơi nộp hồ sơ:.
-Ủy ban nhân dân xã, phường
3.2 Thời hạn giải quyết hồ sơ:
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc UBND xã phường phải tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở UBND xã, phường và thông báo trên các thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày
– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
– Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
– Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
+Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
IV. MẪU ĐƠN
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………………..Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………….
Tỉnh, thành phố……………………………….. |
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
– Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
– Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
– Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
– Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
- Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
– Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
– Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: …………………………………………………
– Số CMND hoặc căn cước công dân: ………………………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………
- Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)
– Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
– Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………….
– Số CMND hoặc căn cước công dân: ………………………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
- Thông tin về dạng khuyết tật(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT | Các dạng khuyết tật | Có | Không |
1 | Khuyết tật vận động | ||
1.1 | Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân | ||
1.2 | Thiếu tay hoặc không cử động được tay | ||
1.3 | Thiếu chân hoặc không cử động được chân | ||
1.4 | Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ | ||
1.5 | Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân | ||
1.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động | ||
2 | Khuyết tật nghe, nói | ||
2.1 | Không phát ra âm thanh, lời nói | ||
2.2 | Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu | ||
2.3 | Không nghe được | ||
2.4 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm | ||
2.5 | Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe | ||
2.6 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói | ||
3 | Khuyết tật nhìn | ||
3.1 | Mù một hoặc hai mắt | ||
3.2 | Thiếu một hoặc hai mắt | ||
3.3 | Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật | ||
3.4 | Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc | ||
3.5 | Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc | ||
3.6 | Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt | ||
3.7 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn | ||
4 | Khuyết tật thần kinh, tâm thần | ||
4.1 | Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai | ||
4.2 | Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác | ||
4.3 | Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết | ||
4.4 | Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang | ||
4.5 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần | ||
5 | Khuyết tật trí tuệ | ||
5.1 | Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi | ||
5.2 | Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn | ||
5.3 | Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ | ||
5.4 | Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ | ||
6 | Khuyết tật khác | ||
6.1 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | ||
6.2 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp | ||
6.3 | Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm |
- Thông tin về mức độ khuyết tật(Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động |
Thực hiện được | Thực hiện được nhưng cần trợ giúp | Không thực hiện được | Không xác định được |
1. Đi lại | ||||
2. Ăn, uống | ||||
3. Tiểu tiện, đại tiện | ||||
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa… | ||||
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép | ||||
6. Nghe và hiểu người khác nói gì | ||||
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói | ||||
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập | ||||
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi | ||||
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác |
……….., ngày…..tháng…..năm… Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |